BÁO GIÁ XÂY DỰNG PHẦN THÔ VÀ NHÂN CÔNG HOÀN THIỆN
GIÁ XÂY DỰNG PHẦN THÔ:
3.150.000 VNĐ/m2
- Đơn giá này áp dụng cho CT Nhà Phố, Biệt thự phố tiêu chuẩn có tổng diện tích thi công > 350 m2.
- Với các công trình có tổng diện tích: 300 m2 - 350 m2, đơn giá là 3.200.000 VNĐ/m2.
- Với các công trình có tổng diện tích: 250 m2 - 300 m2, đơn giá là 3.250.00 VNĐ/m2.
- Đối với công trình có tổng diện tích < 250 m2, báo giá trực tiếp theo quy mô.
LƯU Ý:
- Đơn giá áp dụng cho công trình thi công theo hình thức khoán gọn theo m2.
- Đơn giá áp dụng cho công trình tại khu vực TP.HCM.
- Nhà ở dân dụng tiêu chuẩn là dạng nhà ở gia đình có diện tích mỗi tầng từ 60 m2 - 80 m2, hình dáng khu đất đơn giản, tương ứng 2 PN + 2 WC cho mỗi tầng.
- Đối với các công trình 2 mặt tiền, công trình nhà trọ, nhà ở kết hợp cho thêu, công trình khách sạn tư nhân( dưới 8 tầng), công trình biệt thự,... báo giá trực tiếp khi thi công.
- Đơn giá trên chưa bao gồm thuế GTGT.
- Đơn giá trên chưa bao gồm 10% -15% giá trị hợp đồng đối với những công trình nằm sâu trong hẻm, hẻm nhỏ....
VẬT LIỆU SỬ DỤNG
Xây dựng Houseland cam kết sử dụng vật tư chính hãng và đúng thỏa thuận trong hợp đồng. Tuyệt đối không đưa vật tư giả, vật tư kém chất lượng vào thi công công trình.
Chúng tôi bao kiểm tra, Kiểm định, CHẤP NHẬN CHỊU PHẠT 200 TRIỆU ĐỒNG nếu chủ đầu tư phát hiện công ty vi phạm. Trình mẫu vật tư trước khi thi công.

Vật tư sử dụng
THIẾT BỊ PHỤC VỤ CÔNG TÁC THI CÔNG
- Máy Laser
- Nivo điện tử toàn đạt
- Máy Cắt lõi bê tông
- Dàn giáo - Coffa Sắt
- Máy gia công Sắt Thép....
PHƯƠNG PHÁP TÍNH DIỆN TÍCH
Khu Vực Thi Công |
Hệ Số Tính |
Tầng hầm có độ sâu từ 1.0 đến 1.3 m so với code vỉa hè |
150% diện tích |
Tầng hầm có độ sâu từ 1.3 đến 1.7 m so với code vỉa hè |
170% diện tích |
Tầng hầm có độ sâu từ 1.7 đến 2.0 m so với code vỉa hè |
200% diện tích |
Tầng hầm có độ sâu > 2.0 m so với code vỉa hè |
250% diện tích |
Phần móng công trình thi công móng băng |
30% DT tầng trệt |
Phần móng công trình thi công móng cọc |
20% DT tầng trệt |
Phần móng công trình thi công móng bè |
50% DT tầng trệt |
Phần diện tích có mái che( trệt, lửng, lầu 1, lầu 2, lầu 3,... sân thượng có mái che). |
100% diện tích |
Phần diện tích không có mái che ngoại trừ sân trước và sân sau ( sân thượng không mái che, sân phơi). |
50% diện tích |
Mái bê tông cốt thép |
50% diện tích |
Mái TOLE ( bao gồm toàn bộ phần xà gỗ sắt ho65p và tole hộp) |
30% diện tích |
Mái ngói kèo sắt ( Bao gồm toàn bộ hệ khung kèo và ngói lợp) - Tính theo mặt nghiêng. |
70% diện tích |
Mái ngói BTCT ( bao gồm hệ ritơ và ngói lợp) tính theo mặt nghiêng |
100% diện tích |
Sân Trước và Sân Sau (Trong trường hợp sân trước và sân sau có diện tích lớn có thể xem xét lại hệ số tính). |
70% diện tích |
Mỗi ô trống trong nhà mỗi sàn có diện tích < 8m2 |
100% diện tích |
Mỗi ô trống trong nhà mỗi sàn có diện tích > 8m2 |
70% diện tích |
Khu vực cầu thang |
100% diện tích |
BIỆN PHÁP VÀ TIẾN ĐỘ THI CÔNG SƠ BỘ
- Đối với công trình nhà phố hoặc biệt thự phố có tổng diện tích sàn từ 200 - 400 m2, thới gian thi công hoàn thiện công trình là 3.5 tháng đến không quá 5 tháng tùy thuộc điều kiện thi công và biện pháp thi công. Phần móng từ 8 - 12 ngày, phần sàn từ 07 - 10 ngày/sàn.
- Với công trình có quy mô lớn hơn hoặc dạng công trình biệt thự, văn phòng... Tiến độ thi công sẽ do 2 bên thống nhất, thỏa thuận.
- Trong trường hợp cần rút ngắn thời gian hơn so với thời gian cơ sở thì phải sử dụng phụ gia đông kết nhanh bê tông để rút ngắn thời gian tháo coffa.